TRIMETOSOL

Đặc trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và tiết niệu

THÀNH PHẦN: Trong 1 ml có chứa
Trimethoprim 80 mg, Sulfamethoxazole 400 mg

CÔNG DỤNG:
• Gia cầm: Điều trị bệnh tụ huyết trùng, bệnh máu khó đông, bệnh lỵ, nhiễm khuẩn Salmonella, Staphylococcosis và cầu trùng.
• Heo con: Điều trị tiêu chảy gây ra bởi E. Coli và các bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim.
• Bê nghé: Điều trị nhiễm trùng huyết do E.coli, tụ huyết trùng, viêm phổi phế quản, áp xe do Staphilococci, viêm đa khớp do Streptococci.

LIỀU DÙNG: Chỉ dùng cho uống.
• Gia cầm: 0 đến 14 ngày tuổi: 170 ml/1.000 Lít nước uống, sử dụng liên tục 3 đến 5 ngày.Từ 15 ngày tuổi trở đi: 200 ml sản phẩm cho 1 tấn nước uống, sử dụng liên tục 3 đến 5 ngày.
• Heo con: 0.125 ml/2 kg thể trọng, 1 lần 1 ngày, sử dụng từ 3 đến 5 ngày.
• Bê nghé: 1 ml/15 kg thể trọng, sử dụng liên tục 3 đến 5 ngày.
• Trong quá trình điều trị, vật nuôi chỉ được cho uống nước thuốc và dung dịch thuốc chuẩn bị hàng ngày dựa trên nhu cầu của động vật. 
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG: • Gia cầm: 10 ngày     • Heo con: 63 ngày    • Bê: 14 ngày
• Trứng: Không được dùng cho động vật sản xuất trứng cho người sử dụng
Chống chỉ định: Không sủ dụng sản phẩm này kết hợp với Methotrexate, Warfarin, Phenylbutazone, thuốc lợi tiều Thiazide, Salicylat, .... Không dùng chung với Procaine, Tetracycline và methenamine vì các triệu chướng ngộ độc Lonophore nghiêm trọng có thể xuất hiện. Không dùng chung vưới thuốc kháng Axit.